THÔNG BÁO XÉT TUYỂN VIÊN CHỨC NĂM 2022 CỦA BỆNH VIỆN UNG BƯỚU
THÔNG BÁO
Xét tuyển viên chức năm 2022 của Bệnh viện Ung Bướu
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 6/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức viên chức; thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Công văn số 6099/SYT-TCCB ngày 31 tháng 8 năm 2022 của Sở Y tế về việc thống nhất Kế hoạch tuyển dụng viên chức năm 2022 của Bệnh viện Ung Bướu;
Căn cứ Kế hoạch số 3492/KH-BVUB ngày 30 tháng 8 năm 2022 của Bệnh viện Ung Bướu về tuyển dụng viên chức năm 2022;
Bệnh viện Ung Bướu thông báo tổ chức xét tuyển viên chức năm 2022 như sau:
I. CHỈ TIÊU THEO VỊ TRÍ VIỆC LÀM: 300 chỉ tiêu
STT |
Vị trí việc làm |
Chức danh cần tuyển |
Khoa phòng |
Mã số |
Số lượng xây dựng tại ĐA VTVL 2020 (Cơ sở 2 Thành phố Thủ Đức) |
Số lượng viên chức hiện có |
Số lượng cần tuyển |
1 |
Bác sĩ nội tổng quát |
Bác sĩ hạng III |
Khoa Cấp cứu |
V.08.01.03 |
10 |
2 |
6 |
Bác sĩ chẩn đoán hình ảnh |
Bác sĩ hạng III |
Khoa Chẩn đoán hình ảnh |
V.08.01.03 |
15 |
10 |
3 |
|
Bác sĩ Gây mê hồi sức |
Bác sĩ hạng III |
Khoa Gây mê hồi sức |
V.08.01.03 |
10 |
4 |
6 |
|
Bác sĩ giải phẫu bệnh - Sinh học phân tử |
Bác sĩ hạng III |
Khoa Giải phẫu bệnh |
V.08.01.03 |
12 |
2 |
6 |
|
Bác sĩ điều trị chuyên ngành Ung thư |
Bác sĩ hạng III |
Khoa Khám bệnh |
V.08.01.03 |
27 |
10 |
8 |
|
Bác sĩ điều trị chuyên ngành Ung thư |
Bác sĩ hạng III |
Khoa Chăm sóc giảm nhẹ |
V.08.01.03 |
9 |
3 |
4 |
|
Bác sĩ điều trị chuyên ngành Ung thư |
Bác sĩ hạng III |
Khoa Nội phụ khoa, phổi |
V.08.01.03 |
11 |
6 |
4 |
|
Bác sĩ điều trị chuyên ngành Ung thư |
Bác sĩ hạng III |
Khoa Nội huyết học, hạch |
V.08.01.03 |
11 |
6 |
2 |
|
Bác sĩ điều trị chuyên ngành Ung thư |
Bác sĩ hạng III |
Khoa Ung bướu nhi |
V.08.01.03 |
8 |
2 |
4 |
|
Bác sĩ chẩn đoán hình ảnh |
Bác sĩ hạng III |
Khoa Nội soi siêu âm |
V.08.01.03 |
22 |
14 |
5 |
|
Bác sĩ điều trị chuyên ngành Ung thư |
Bác sĩ hạng III |
Khoa Ngoại phụ khoa |
V.08.01.03 |
10 |
8 |
2 |
|
Bác sĩ điều trị chuyên ngành Ung thư |
Bác sĩ hạng III |
Khoa Ngoại ngực, bụng |
V.08.01.03 |
10 |
6 |
2 |
|
Bác sĩ điều trị chuyên ngành Ung thư |
Bác sĩ hạng III |
Khoa Ngoại đầu cổ, tai mũi họng |
V.08.01.03 |
11 |
8 |
3 |
|
Bác sĩ điều trị chuyên ngành Ung thư |
Bác sĩ hạng III |
Khoa Ngoại tuyến vú |
V.08.01.03 |
8 |
7 |
1 |
|
Bác sĩ điều trị chuyên ngành Ung thư |
Bác sĩ hạng III |
Khoa Ngoại đầu cổ, hàm mặt |
V.08.01.03 |
9 |
8 |
1 |
|
Bác sĩ điều trị chuyên ngành Ung thư |
Bác sĩ hạng III |
Khoa Xạ trị phụ khoa |
V.08.01.03 |
9 |
6 |
2 |
|
Bác sĩ điều trị chuyên ngành Ung thư |
Bác sĩ hạng III |
Khoa Xạ trị đầu cổ, tai mũi họng, hàm mặt |
V.08.01.03 |
10 |
4 |
3 |
|
Bác sĩ điều trị chuyên ngành Ung thư |
Bác sĩ hạng III |
Khoa Xạ trị tổng quát |
V.08.01.03 |
8 |
7 |
1 |
|
Bác sĩ điều trị chuyên ngành Ung thư |
Bác sĩ hạng III |
Khoa Y học hạt nhân |
V.08.01.03 |
8 |
7 |
1 |
|
Bác sĩ răng hàm mặt |
Bác sĩ hạng III |
Khoa Xạ trị đầu cổ, tai mũi họng, hàm mặt |
V.08.01.03 |
2 |
0 |
2 |
|
Bác sĩ xét nghiệm |
Bác sĩ hạng III |
Khoa Xét nghiệm |
V.08.01.03 |
2 |
0 |
2 |
|
2 |
Bác sĩ y học dự phòng |
Bác sĩ y học dự phòng hạng III |
Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn |
V.08.02.06 |
4 |
2 |
1 |
3 |
Điều dưỡng chăm sóc |
Điều dưỡng hạng III |
Khoa Cấp cứu |
V.08.05.12 |
9 |
1 |
5 |
Điều dưỡng |
Điều dưỡng hạng III |
Khoa Dinh dưỡng - Tiết chế |
V.08.05.12 |
2 |
0 |
2 |
|
Điều dưỡng Gây mê hồi sức |
Điều dưỡng hạng III |
Khoa Gây mê hồi sức |
V.08.05.12 |
13 |
0 |
12 |
|
Điều dưỡng Chăm sóc |
Điều dưỡng hạng III |
Khoa Gây mê hồi sức |
V.08.05.12 |
25 |
6 |
4 |
|
Điều dưỡng Chăm sóc |
Điều dưỡng hạng III |
Khoa Khám bệnh |
V.08.05.12 |
15 |
3 |
4 |
|
Điều dưỡng kiểm soát nhiễm khuẩn |
Điều dưỡng hạng III |
Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn |
V.08.05.12 |
7 |
2 |
2 |
|
Điều dưỡng Chăm sóc |
Điều dưỡng hạng III |
Khoa Chăm sóc giảm nhẹ |
V.08.05.12 |
10 |
1 |
3 |
|
Điều dưỡng Chăm sóc |
Điều dưỡng hạng III |
Khoa Nội phụ khoa, phổi |
V.08.05.12 |
10 |
1 |
2 |
|
Điều dưỡng Chăm sóc |
Điều dưỡng hạng III |
Khoa Nội huyết học, hạch |
V.08.05.12 |
10 |
1 |
2 |
|
Điều dưỡng Chăm sóc |
Điều dưỡng hạng III |
Khoa Ung bướu nhi |
V.08.05.12 |
10 |
0 |
3 |
|
Điều dưỡng Chăm sóc |
Điều dưỡng hạng III |
Khoa Nội tuyến vú, tiêu hóa, gan, niệu |
V.08.05.12 |
9 |
3 |
6 |
|
Điều dưỡng |
Điều dưỡng hạng III |
Khoa Nội soi siêu âm |
V.08.05.12 |
12 |
3 |
2 |
|
Điều dưỡng Chăm sóc |
Điều dưỡng hạng III |
Khoa Điều trị tổng hợp |
V.08.05.12 |
6 |
0 |
2 |
|
Điều dưỡng Chăm sóc |
Điều dưỡng hạng III |
Khoa Ngoại phụ khoa |
V.08.05.12 |
7 |
0 |
2 |
|
Điều dưỡng Chăm sóc |
Điều dưỡng hạng III |
Khoa Ngoại ngực, bụng |
V.08.05.12 |
7 |
1 |
5 |
|
Điều dưỡng Chăm sóc |
Điều dưỡng hạng III |
Khoa Ngoại đầu cổ, tai mũi họng |
V.08.05.12 |
7 |
3 |
2 |
|
Điều dưỡng Chăm sóc |
Điều dưỡng hạng III |
Khoa Ngoại tuyến vú |
V.08.05.12 |
6 |
3 |
2 |
|
Điều dưỡng Chăm sóc |
Điều dưỡng hạng III |
Khoa Ngoại đầu cổ, hàm mặt |
V.08.05.12 |
7 |
3 |
3 |
|
Điều dưỡng Chăm sóc |
Điều dưỡng hạng III |
Khoa Ngoại tuyến giáp |
V.08.05.12 |
7 |
0 |
2 |
|
Điều dưỡng Chăm sóc |
Điều dưỡng hạng III |
Khoa Tầm soát ung thư |
V.08.05.12 |
6 |
0 |
1 |
|
Điều dưỡng chăm sóc |
Điều dưỡng hạng III |
Khoa Xạ trị phụ khoa |
V.08.05.12 |
11 |
1 |
3 |
|
Điều dưỡng chăm sóc |
Điều dưỡng hạng III |
Khoa Xạ trị đầu cổ, tai mũi họng, hàm mặt |
V.08.05.12 |
9 |
1 |
2 |
|
Điều dưỡng chăm sóc |
Điều dưỡng hạng III |
Khoa Xạ trị tổng quát |
V.08.05.12 |
11 |
5 |
3 |
|
Điều dưỡng chăm sóc |
Điều dưỡng hạng III |
Khoa Y học hạt nhân |
V.08.05.12 |
10 |
1 |
1 |
|
4 |
Điều dưỡng chăm sóc |
Điều dưỡng hạng IV |
Khoa Cấp cứu |
V.08.05.13 |
10 |
5 |
5 |
Nhân viên hỗ trợ hành chính |
Điều dưỡng hạng IV |
Khoa Chẩn đoán hình ảnh |
V.08.05.13 |
6 |
0 |
1 |
|
Điều dưỡng |
Điều dưỡng hạng IV |
Khoa Dinh dưỡng - Tiết chế |
V.08.05.13 |
1 |
0 |
1 |
|
Điều dưỡng chăm sóc |
Điều dưỡng hạng IV |
Khoa Gây mê hồi sức |
V.08.05.13 |
60 |
3 |
2 |
|
Điều dưỡng chăm sóc |
Điều dưỡng hạng IV |
Khoa Khám bệnh |
V.08.05.13 |
25 |
4 |
2 |
|
Điều dưỡng kiểm soát nhiễm khuẩn |
Điều dưỡng hạng IV |
Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn |
V.08.05.13 |
5 |
1 |
2 |
|
Điều dưỡng chăm sóc |
Điều dưỡng hạng IV |
Khoa Chăm sóc giảm nhẹ |
V.08.05.13 |
18 |
1 |
4 |
|
Điều dưỡng chăm sóc |
Điều dưỡng hạng IV |
Khoa Nội huyết học, hạch |
V.08.05.13 |
18 |
2 |
1 |
|
Điều dưỡng chăm sóc |
Điều dưỡng hạng IV |
Khoa Ung bướu nhi |
V.08.05.13 |
18 |
2 |
2 |
|
Điều dưỡng chăm sóc |
Điều dưỡng hạng IV |
Khoa Nội tuyến vú, tiêu hóa, gan, niệu |
V.08.05.13 |
19 |
15 |
4 |
|
Điều dưỡng chăm sóc |
Điều dưỡng hạng IV |
Khoa Ngoại ngực, bụng |
V.08.05.13 |
12 |
3 |
4 |
|
Điều dưỡng chăm sóc |
Điều dưỡng hạng IV |
Khoa Ngoại đầu cổ, tai mũi họng |
V.08.05.13 |
12 |
1 |
2 |
|
Điều dưỡng chăm sóc |
Điều dưỡng hạng IV |
Khoa Ngoại đầu cổ, hàm mặt |
V.08.05.13 |
12 |
1 |
4 |
|
Điều dưỡng chăm sóc |
Điều dưỡng hạng IV |
Khoa Ngoại tuyến giáp |
V.08.05.13 |
12 |
2 |
1 |
|
Điều dưỡng chăm sóc |
Điều dưỡng hạng IV |
Khoa Tầm soát ung thư |
V.08.05.13 |
10 |
1 |
1 |
|
Điều dưỡng chăm sóc |
Điều dưỡng hạng IV |
Khoa Xạ trị phụ khoa |
V.08.05.13 |
20 |
2 |
1 |
|
Điều dưỡng chăm sóc |
Điều dưỡng hạng IV |
Khoa Xạ trị đầu cổ, tai mũi họng, hàm mặt |
V.08.05.13 |
18 |
4 |
1 |
|
Điều dưỡng chăm sóc |
Điều dưỡng hạng IV |
Khoa Xạ trị tổng quát |
V.08.05.13 |
20 |
3 |
2 |
|
Điều dưỡng chăm sóc |
Điều dưỡng hạng IV |
Khoa Y học hạt nhân |
V.08.05.13 |
20 |
1 |
1 |
|
5 |
Dược cấp phát thuốc |
Dược sĩ hạng III |
Khoa Dược |
V.08.08.22 |
13 |
0 |
13 |
6 |
Dược cấp phát thuốc |
Dược hạng IV |
Khoa Dược |
V.08.08.23 |
27 |
11 |
5 |
7 |
Kỹ thuật y chẩn đoán hình ảnh |
Kỹ thuật y hạng III |
Khoa Chẩn đoán hình ảnh |
V.08.07.18 |
16 |
5 |
9 |
Kỹ thuật y xét nghiệm |
Kỹ thuật y hạng III |
Khoa Giải phẫu bệnh |
V.08.07.18 |
6 |
2 |
4 |
|
Kỹ thuật y chẩn đoán hình ảnh |
Kỹ thuật y hạng III |
Khoa Nội soi siêu âm |
V.08.07.18 |
6 |
3 |
3 |
|
Kỹ thuật y |
Kỹ thuật y hạng III |
Khoa Vận hành máy xạ |
V.08.07.18 |
13 |
0 |
13 |
|
Kỹ thuật y xét nghiệm |
Kỹ thuật y hạng III |
Khoa Xét nghiệm |
V.08.07.18 |
19 |
11 |
8 |
|
Kỹ thuật viên y vật lý trị liệu - phục hồi chức năng |
Kỹ thuật y hạng III |
Khoa Ngoại ngực, bụng |
V.08.07.18 |
1 |
0 |
1 |
|
8 |
Kỹ thuật y chẩn đoán hình ảnh |
Kỹ thuật y hạng IV |
Khoa Nội soi siêu âm |
V.08.07.19 |
2 |
0 |
2 |
Kỹ thuật y xét nghiệm |
Kỹ thuật y hạng IV |
Khoa Xét nghiệm |
V.08.07.19 |
5 |
4 |
1 |
|
Kỹ thuật y xét nghiệm |
Kỹ thuật y hạng IV |
Khoa Giải phẫu bệnh |
V.08.07.19 |
5 |
3 |
2 |
|
9 |
Đào tạo nâng cao kiến thức CNTT tại bệnh viện |
Kỹ sư hạng III |
Phòng Công nghệ thông tin |
V.05.02.07 |
5 |
3 |
2 |
Kỹ sư công nghệ sinh học |
Kỹ sư hạng III |
Khoa Giải phẫu bệnh |
V.05.02.07 |
4 |
3 |
1 |
|
Quản trị công sở |
Kỹ sư hạng III |
Phòng Hành chính quản trị |
V.05.02.07 |
11 |
3 |
2 |
|
Kỹ thuật phóng xạ |
Kỹ sư hạng III |
Khoa Kỹ thuật phóng xạ |
V.05.02.07 |
18 |
14 |
3 |
|
Kỹ sư y vật lý |
Kỹ sư hạng III |
Khoa Y học hạt nhân |
V.05.02.07 |
1 |
0 |
1 |
|
10 |
Quản trị hệ thống thông tin bệnh viện |
Kỹ thuật viên hạng IV |
Phòng Công nghệ thông tin |
V.05.02.08 |
11 |
2 |
1 |
11 |
Đăng ký và nghiệm thu đề tài |
Chuyên viên |
Phòng Chỉ đạo tuyến |
01.003 |
1 |
0 |
1 |
Quản lý kho |
Chuyên viên |
Phòng Hành chính quản trị |
01.003 |
4 |
2 |
2 |
|
Thống kê, báo cáo |
Chuyên viên |
Phòng Kế hoạch tổng hợp |
01.003 |
9 |
2 |
7 |
|
Triển khai công tác quản lý chất lượng |
Chuyên viên |
Phòng Quản lý chất lượng |
01.003 |
2 |
1 |
1 |
|
Giám sát, thu thập, báo cáo kết quả |
Chuyên viên |
Phòng Quản lý chất lượng |
01.003 |
2 |
1 |
1 |
|
Tổ chức bộ máy nhân sự |
Chuyên viên |
Phòng Tổ chức cán bộ |
01.003 |
5 |
2 |
3 |
|
Đào tạo, thăng hạng |
Chuyên viên |
Phòng Tổ chức cán bộ |
01.003 |
2 |
1 |
1 |
|
Chế độ chính sách, tinh giản biên chế |
Chuyên viên |
Phòng Tổ chức cán bộ |
01.003 |
3 |
1 |
2 |
|
Lao động tiền lương |
Chuyên viên |
Phòng Tổ chức cán bộ |
01.003 |
3 |
0 |
2 |
|
12 |
Kế toán |
Kế toán viên |
Phòng Tài chính kế toán |
06.031 |
26 |
25 |
1 |
13 |
Kế toán |
Kế toán viên trung cấp |
Phòng Tài chính kế toán |
06.032 |
35 |
32 |
3 |
14 |
Công tác xã hội viên |
Công tác xã hội viên hạng III |
Phòng Công tác xã hội |
V.09.04.02 |
15 |
0 |
15 |
15 |
Nhân viên công tác xã hội |
Nhân viên công tác xã hội hạng IV |
Phòng Công tác xã hội |
V.09.04.03 |
5 |
0 |
5 |
Tổng cộng
|
1.043 |
343 |
300 |
II. HÌNH THỨC VÀ NỘI DUNG XÉT TUYỂN
1. Hình thức: Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng như sau:
Vòng 1: Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm, nếu phù hợp thì người dự tuyển được tham dự vòng 2 theo quy định.
Vòng 2:
- Phỏng vấn để kiểm tra năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển.
- Điểm phỏng vấn được tính theo thang điểm 100.
2. Nội dung
- Kiến thức chung (40 điểm)
- Kiến thức về chuyên môn nghiệp vụ (60 điểm): Được phỏng vấn với nội dung theo từng vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp.
- Thời gian phỏng vấn: tối đa 30 phút.
- Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn.
3. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức
- Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
- Có kết quả điểm tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
- Có số điểm tại vòng 2 cộng với điểm ưu tiên cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
- Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm phỏng vấn tại vòng 2 cộng với điểm ưu tiên bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm phỏng vấn cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
- Trường hợp người dự xét tuyển viên chức thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm phỏng vấn tại vòng 2.
- Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
III. ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Về điều kiện dự tuyển
Người đăng ký dự tuyển phải có đủ tiêu chuẩn về phẩm chất, chuyên môn nghiệp vụ, năng lực theo yêu cầu của vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp, có đủ các điều kiện đăng ký dự tuyển quy định như sau:
- Có Phiếu đăng ký dự tuyển;
- Có lý lịch rõ ràng;
- Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí việc làm (Người trúng tuyển sẽ được thực hiện xác minh văn bằng, chứng chỉ theo quy định);
- Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ theo vị trí việc làm đăng ký dự tuyển;
- Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do bệnh viện xác định tại biểu chỉ tiêu tuyển dụng (đính kèm), không phân biệt loại hình đào tạo.
2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức: Theo quy định tại Điều 22 Luật Viên chức năm 2010 được sửa đổi, bổ sung tại điểm a khoản 12 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019 như sau:
“2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng”.
3. Tiêu chuẩn từng vị trí gắn với chức danh nghề nghiệp
a) Văn bằng chuyên môn: (theo biểu chỉ tiêu đính kèm).
b) Yêu cầu về chứng chỉ tin học, ngoại ngữ và các chứng chỉ khác theo vị trí cần tuyển (theo biểu chỉ tiêu đính kèm).
- Đối với chứng chỉ ngoại ngữ theo khung năng lực 6 bậc dùng cho Việt Nam phải thuộc danh mục các trường được Cục Quản lý chất lượng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
- Đối với các chứng chỉ ngoại ngữ A, B, C đã cấp và của các khóa học triển khai thực hiện trước ngày 15/01/2020 vẫn có giá trị sử dụng.
- Đối với các khóa đào tạo, cấp chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C (theo Quyết định số 21/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 03/7/2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình Tin học ứng dụng A, B, C) trước ngày 10/8/2016 có giá trị sử dụng tương đương với chứng chỉ ứng dụng Công nghệ thông tin cơ bản.
- Trường hợp người trúng tuyển có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì được sử dụng thay thế chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
Lưu ý: Đối với các vị trí việc làm gắn với chức danh nghề nghiệp không yêu cầu chứng chỉ ngoại ngữ, tin học theo quy định tại Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ Nội vụ, Thông tư số 06/2022/TT-BNV ngày 28/6/2022 của Bộ Nội vụ Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 của Bộ Y tế và Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 03/6/2022 của Bộ Tài chính... nhưng yêu cầu kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ: ứng viên dự tuyển sẽ được sát hạch kỹ năng sử dụng ngoại ngữ, tin học theo quy định khi tham dự phỏng vấn vòng 2.
Người trúng tuyển được thực hiện xác minh văn bằng, chứng chỉ theo quy định.
4. Đối tượng và điểm ưu tiên
-
- Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
- Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyên ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
- Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
5. Hồ sơ tham gia dự tuyển
- Tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển
Người đăng ký dự tuyển viên chức nộp Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu được ban hành kèm theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/09/2020 của Chính phủ.
Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Bệnh viện Ung Bướu.
Người đăng ký dự tuyển viên chức nộp Phiếu đăng ký dự tuyển theo 01 trong 03 hình thức sau: nộp trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu chính hoặc qua trang thông tin điện tử của Bệnh viện Ung Bướu.
- Hồ sơ dự tuyển sau khi có thông báo kết quả tuyển dụng viên chức
Khi có thông báo kết quả tuyển dụng viên chức theo quy định tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 09 năm 2020 của Chính phủ. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến Bệnh viện để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm:
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí dự tuyển được cơ quan có thẩm quyền chứng thực hoặc nộp bản sao từ sổ gốc xuất trình kèm bản chính để đối chiếu; trường hợp có văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải được cấp có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định tại Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20 tháng 12 năm 2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp; chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có).
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã - phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trong thời hạn 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
- Bản sao giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân (thẻ căn cước công dân).
- Giấy chứng nhận sức khỏe có kết luận đủ sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ Y tế hướng dẫn khám sức khỏe.
Đối với người có giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền của nước ngoài cấp thì giấy khám sức khỏe được sử dụng trong trường hợp Việt Nam và quốc gia hoặc vùng lãnh thổ cấp giấy khám sức khỏe có điều ước hoặc thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau và thời hạn sử dụng của giấy khám sức khỏe đó không quá 6 tháng kể từ ngày được cấp. Giấy khám sức khỏe phải được dịch sang tiếng Việt có chứng thực bản dịch.
- Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức (nếu có), được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
- Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển, Bệnh viện Ung Bướu phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng, chứng chỉ không đúng quy định thì Giám đốc Bệnh viện Ung Bướu ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển và có văn bản báo cáo Giám đốc Sở Y tế. Người đăng ký dự tuyển phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của những giấy tờ trong hồ sơ dự tuyển.
- Thí sinh không được bổ sung các giấy tờ xác nhận chế độ ưu tiên sau khi đã công bố kết quả tuyển dụng.
- Thí sinh chỉ được đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí việc làm tại đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu tuyển dụng, nếu thí sinh nào đăng ký dự tuyển từ 02 vị trí việc làm trở lên trong cùng một đơn vị sự nghiệp công lập sẽ bị xóa tên trong danh sách dự tuyển hoặc hủy kết quả xét tuyển. Hồ sơ dự tuyển không hoàn trả lại.
- Bệnh viện Ung Bướu (Thông qua phòng Tổ chức cán bộ) có trách nhiệm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển và hồ sơ dự tuyển của những ứng viên đủ điều kiện theo quy định và chịu trách nhiệm về việc từ chối tiếp nhận hồ sơ.
IV. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM, LỆ PHÍ
- Thời gian tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển
Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày, kể từ ngày 20/9/2022 đến hết ngày 19/10/2022, trong giờ hành chính từ thứ Hai đến thứ Sáu.
Lưu ý: Trường hợp có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng, chứng chỉ không đúng quy định thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
- Địa điểm tiếp nhận phiếu
Người đăng ký dự tuyển viên chức nộp Phiếu đăng ký dự tuyển theo 01 trong 03 hình thức sau:
- Nộp trực tiếp Phiếu đăng ký dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận của bệnh viện (mang theo bản chính các văn bằng, chứng chỉ để đối chiếu).
- Hoặc gửi bằng đường bưu chính theo địa chỉ tiếp nhận của bệnh viện.
- Hoặc qua trang thông tin điện tử của Bệnh viện Ung Bướu: tuyendungvc.bv.ungbuou2022@gmail.com (Phiếu đăng ký dự tuyển có dán hình, điền thông tin và ký tên đầy đủ: theo định dạng file PDF).
Địa điểm: Phòng Tổ chức cán bộ - Bệnh viện Ung Bướu (Số 06 Nguyễn Huy Lượng, Phường 14, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh).
- Lệ phí xét tuyển: Thực hiện theo Thông tư 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
Mức thu phí tham dự xét tuyển đối với thí sinh đủ điều kiện:
- Dưới 100 thí sinh: 500.000 đồng/thí sinh.
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 400.000 đồng/thí sinh.
- Từ 500 thí sinh trở lên: 300.000 đồng/thí sinh.
- Thông tin liên hệ:
- Địa điểm: Phòng Tổ chức cán bộ - Bệnh viện Ung Bướu (số 06 Nguyễn Huy Lượng, Phường 14, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh).
- Điện thoại: (028) 38417823.
V. THÔNG BÁO NGƯỜI ĐỦ ĐIỀU KIỆN DỰ PHỎNG VẤN
Dự kiến từ ngày 22/11/2022 đến ngày 25/11/2022 niêm yết công khai danh sách những người đủ điều kiện tham dự xét tuyển (Vòng 2) tại Bảng thông tin phòng Tổ chức cán bộ Bệnh viện Ung Bướu và thông báo trên trang thông tin điện tử của Bệnh viện Ung Bướu www.benhvienungbuou.vn
VI. THỜI GIAN DỰ KIẾN PHỎNG VẤN
Dự kiến ngày từ ngày 08/12/2022 đến ngày 09/12/2022: phỏng vấn để kiểm tra năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển (thời gian chính thức sẽ thông báo cụ thể sau).
Trên đây là thông báo xét tuyển viên chức năm 2022 của Bệnh viện Ung Bướu./.
Nơi nhận: - Sở Y tế TP. HCM; - Phòng CNTT (Đăng website); - Lưu: VT, TCCB (ĐTLX). |
GIÁM ĐỐC |
HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ GOOGLE FORM
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
Bước 1: Đăng ký trực tuyến
- Thí sinh điền đầy đủ thông tin theo đường dẫn: https://forms.gle/PruB1Uxf5xcsrPfv8
- Thời gian đăng ký trực tuyến: từ ngày 20/9/2022 đến hết ngày 19/10/2022.
- Sau khi thí sinh điền đầy đủ thông tin nhấn GỬI để hoàn tất việc đăng ký trực tuyến.
Bước 2: Nộp Phiếu đăng ký dự tuyển đã điền thông tin, ký tên đầy đủ và có dán hình
Người đăng ký dự tuyển viên chức nộp Phiếu đăng ký dự tuyển theo 01 trong 03 hình thức sau:
- Nộp trực tiếp Phiếu đăng ký dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận của bệnh viện (mang theo bản chính các văn bằng, chứng chỉ để đối chiếu).
- Hoặc gửi bằng đường bưu chính theo địa chỉ tiếp nhận của bệnh viện.
- Hoặc qua trang thông tin điện tử của Bệnh viện Ung Bướu: tuyendungvc.bv.ungbuou2022@gmail.com (Phiếu đăng ký dự tuyển định dạng file PDF).
- Lưu ý:
- Nhận Phiếu đăng ký dự tuyển sau khi đã đăng ký trực tuyến.
- Sau ngày 19/10/2022 Bệnh viện Ung Bướu sẽ không nhận Phiếu đăng ký dự tuyển.
- Mỗi ứng viên chỉ được đăng ký trực tuyến 01 lần (tương ứng với 1 email).
- Cá nhân chịu trách nhiệm trước thông tin đã đăng ký.
-
Tập tin đính kèm
- TB297 25.3.2022 Cs dao tao Ngoai ngu Tin hoc.pdf
- 2. Bieu tong hop chi tieu XET TUYEN BVUB 2022.pdf
- 3. Huong dan dang ky GOOGLE FORM.pdf
- 4. Phieu-dang-ky-du-tuyen-vien-chuc theo NĐ115.doc
- 5. MẪU HƯỚNG DẪN VIẾT PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN.docx
- 1. Thong bao 3627 14.09.2022 xet tuyen vien chuc nam 2022 cua BVUB.pdf